Chương trình Visa Tokutei Ginou hay còn gọi là Visa kỹ năng đặc định gồm 2 loại : Visa kỹ năng đặc định loại 1 và Visa kỹ năng đặc định loại 2. Vậy giữa hai loại Visa mới này khác nhau như thế nào ? Nếu bạn cũng đang thắc mắc vấn đề này hãy dành thời gian đọc ngay bài viết dưới đây nhé !



Visa kỹ năng đặc định loại 1 khác visa đặc định loại 2 như thế nào ?

Dưới đây là những điểm khác biệt giữa 2 loại Visa kỹ năng đặc định loại 1 và Visa đặc định loại 2 – người lao động cần phải biết:

+ Ngành nghề :

- Visa kỹ năng đặc định loại 1: áp dụng cho 14 ngành nghề gồm: ビルクリーニング: Vệ sinh các toà nhà ; Xây dựng (建設業); 飲食料品製造業: Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống Ngư nghiệp (漁業); 産業機械製造業 : Ngành chế tạo máy; Ngành khách sạn (宿泊業); Nông nghiệp (農業); Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業); .自動車整備業 : Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto ; Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業); 電気電子情報関連産業: Ngành điện – điện tử ; (介護): Ngành hộ lý ; .外食業: Ngành dịch vụ ăn uống ; Ngành hàng không (航空業)

- Visa kỹ năng đặc định số 2: chỉ gồm 2 ngành nghề đó là: Xây dựng (建設業); Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業);



+ Quyền lợi của người lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định

- Visa kỹ năng đặc định loại 1: thời gian lao động tại Nhật tối thiểu 5 năm và được hưởng mức lương bằng với mức lương tối thiểu của người Nhật.

- Visa đặc định loại 2: được hưởng mức lương bằng với mức lương tối thiểu của người Nhật ; cơ hội cấp Visa vĩnh trú được phép bảo lãnh vợ/chồng/con sang Nhật sinh sống cùng

Để xin được Visa kỹ năng đặc định loại 2, người lao động phải hoàn thành Visa kỹ năng đặc định loại 1. Hiện tại chỉ có ngành xây dựng và đóng tàu thuộc Visa đặc định số 1 được phép chuyển sang Visa đặc định loại 2. Dự trong thời gian tới, số lượng ngành nghề được phép chuyên sang Visa đặc định số 2 sẽ tăng lên.

Như vậy, với những chia sẻ phía trên, chắc hẳn bạn đã biêt được sự khác nhau giữa 2 loại Visa kỹ năng đặc định (Tokutei Ginou).

>> Click xem ngay: Thời gian tổ chức kỳ thi kỹ năng đặc định Nhật Bản mới nhất